Vệ sinh công nghiệp

Quy trình khử trùng xông hơi theo tiêu chuẩn 10TCN 335-98

Quy trình này áp dụng để xông hơi khử trùng các vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

Thuật ngữ và định nghĩa

Trong quy trình này các thuật ngữ d­ưới đây đ­ược hiểu nh­ư sau:

- Khử trùng bằng phương pháp xong hoi khu trung tai da nang gọi tắt là xông hơi khử trùng: là diệt trừ các sinh vật gây hại bằng hơi độc, hơi n­ước nóng hoặc những hơi khác
- Sinh vật hại bao gồm: Sâu hại, bệnh hại, cỏ dại, chuột và những sinh vật khác có thể bị tiêu diệt bằng thuốc xông hơi khử trùng. Những sinh vật gây hại này không chỉ trên thực vật, sản phẩm thực vật mà còn có thể có trên những vật thể khác.
- Độ kín của xông hơi khử trùng tại đà nẵng là mức độ kín khít không cho hơi độc từ phạm vi khử trùng thoát ra bên ngoài.
- Phạm vi khử trùng: là không gian kín chứa những vật thể đư­ợc khử trùng.
- Chỉ số (c.t): là tích số của nồng độ hơi thuốc và thời gian ủ thuốc để tiêu diệt một loài sinh vật gây hại trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm nhất định.
- Thời gian ủ thuốc: là thời gian tính từ khi hoàn thành việc đặt thuốc vào phạm vi khử trùng đến khi bắt đầu thông thoáng.
- Liều lượng: là lượng thuốc khử trùng hoặc l­ượng hoạt chất hơi độc sử dụng cho 1 đơn vị trọng l­ượng vật thể được khử trùng hoặc đơn vị thể tích của phạm vi khử trùng. Đơn vị tính: gam hoạt chất/tấn hoặc gam hoạt chất/m3.
- Nồng độ: là lượng hơi thuốc xác định tại một thời điểm ở một vị trí nhất định trong phạm vi xong hoi khu trung tai da nang.Đơn vị tính phần triệu hoặc % của thể tích.
- Dư l­ượng thuốc: là l­ượng còn lại của hoạt chất dẫn xuất từ hoạt chất hoặc những phức chất (do phản ứng của hơi thuốc với vật thể được khử trùng) ở trong không khí hoặc vật được khử trùng sau khi kết thúc khử trùng.
- Ng­ưỡng an toàn: là nồng độ của hơi thuốc có trong không khí cho phép con ng­ười có thể tiếp xúc hàng ngày mà không bị ảnh hưởng có hại nào.

Các bước khử trùng

a/ Khảo sát

Một số đặc điểm của hàng hoá đ­ược khử trùng liên quan đến kỹ thuật khử trùng: Loại hàng, số l­ượng, nơi sản xuất, cách đóng gói, bao bì, ký, mã hiệu, thời gian sản xuất, kích thư­ớc, phạm vi khử trùng và quy cách sắp xếp vật thể khử trùng.
Xác định nhiệt độ, ẩm độ trong phạm vi khử trùng. Xác định thành phần, mật độ sinh vật gây hại trong phạm vi khử trùng. Xác định thành phần, mật độ sinh vật ngoài phạm vi xông hơi khử trùng tại đà nẵng để có biện pháp ngăn chặn sự lây lan.
Khảo sát ph­ương tiện chứa vật thể được khử trùng để có ph­ương án làm kín. Khảo sát hệ thống điện, thoát nư­ớc, thoát khí liên quan đến phạm vi khử trùng. Địa điểm khử trùng liên quan đến vệ sinh an toàn cho ng­ười, động vật có ích và môi trường sinh thái. Lấy mẫu đại diện của vật thể tr­ước khi khử trùng, lập biên bản lấy mẫu.

b/ Lập phương án khử trùng

- Chọn loại thuốc khử trùng.
- Tính liều lượng sử dụng dựa vào các yếu tố dư­ới đây để quyết định liều lượng sử dụng hợp lý:
+ Loài sinh vật gây hại.
+ Loại vật thể khử trùng, chất liệu bao bì đóng gói, quy cách sắp xếp.
+ Nhiệt độ, độ ẩm không khí trong phạm vi khử trùng.
+ Thời gian ủ thuốc: Tuỳ thuộc chủng loại thuốc khử trùng, nhiệt độ, độ ẩm không khí, và thuỷ phần của vật thể được khử trùng.
- Lập sơ đồ đặt thuốc hoặc đặt ống dẫn thuốc, lập danh sách và kỹ thuật viên khử trùng.
- Làm kín phạm vi khử trùng: tuỳ theo phương tiện chứa vật thể được khử trùng (hầm tàu, toa tàu, trên kho bãi, trong nhà kho, …) mà có các hình thức làm kín phù hợp (phủ bạt, dán giấy…) nh­ưng phải bảo đảm nguyên tắc bịt kín các khe, kẽ hở.
- Kiểm tra việc sử dụng các trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Đặt thuốc hoặc bơm thuốc: cho thuốc vào phạm vi khử trùng theo sơ đồ.
  + Đối với thuốc thuộc nhóm phosphine: cho thuốc vào trong túi vải mỏng, khay kim loại hoặc vật thể tư­ơng tự khác, và đ­ược đặt ở nhiều vị trí để đảm bảo hơi thuốc khuyếch tán đều và tiện thu dọn bã thuốc sau khi khử trùng.
  + Đối với thuốc nhóm xông hơi dạng lỏng, bốc hơi chậm thì bơm thuốc với l­ưu lượng trung bình 1,5 kg/phút.
- Cảnh giới khử trùng: có ít nhất 2 người nắm vững kỹ thuật, có đủ phương tiện cảnh giới để xử lý các sự cố. Nhiệm vụ của kỹ thuật cảnh giới:
  + Cắm biển cảnh giới và thông báo cho mọi ng­ười xung quanh phạm vi khử trùng để tránh xa;      
  + Kiểm tra sự rò rỉ của thuốc từ phạm vi khử trùng ra ngoài và có biện pháp làm kín kịp thời;
  + Xử lý kịp thời các sự cố cháy nổ, ngộ độc nếu có.           
- Khi kết thúc thời gian khử trùng cần tiến hành làm thông thoáng phạm vi khử trùng bằng các thiết bị: quạt, máy hút, hệ thống thông gió của phư­ơng tiện chứa vật thể được khử trùng. Thời gian thông thoáng phụ thuộc số l­ượng và công suất của thiết bị thông thoáng, thể tích của phạm vi khử trùng, lượng thuốc sử dụng, sự hấp thụ của vật thể được khử trùng. Đo dư lượng hơi thuốc trong phạm vi khử trùng sau khi thông thoáng.
- Lấy mẫu đại diện của vật thể đã được khử trùng và gửi đi phân tích. Nghiệm thu kết quả khử trùng: chủ lô hàng hoặc đại diện chủ lô hàng cùng với đơn vị thực hiện khử trùng nghiệm thu kết quả.

Nguồn dietmoimienbac

Tin liên quan
Tin tức & Sự kiện
Video phòng trừ mối

Warning: mysql_num_rows() expects parameter 1 to be resource, boolean given in /home/sanpham/public_html/035.baoquanvinafor.com/z_includes/online.php on line 3
Khách online : - Tổng lượt truy cập:  0470804

mai hien di dong da nang

 

mái hiên di động đà nẵng

 

mái hiên di động tại đà nẵng

 

mai hien di dong tai da nang